Duyên
Angel XIV, Kula XIV, Foxy +25% ATK
Angel XIV, Maxima XIV, Chang XIV +25% ATK
Angel XIV, Orochi Shermie, Shermie 200UM +25% ATK
Duyên ngầm
Kỹ năng
Tăng bản thân sát thương, 35% tỷ lệ chí mạng, kháng chí mạng, sát thương tuyệt kỹ và kháng sát thương. Sát thương ở lượt đầu tiên bản thân phải nhận không vượt quá 45% HP tối đa của bản thân. Khi nhận sát thương, bản thân nhận 1 tầng “Tiềm năng tiến hóa”. Khi bản thân nhận sát thương vượt quá 40% hoặc tỉ lệ HP bản thân dưới 30% sẽ lập tức hồi phục 25% HP tối đa (3 lần mỗi lượt), bản thân nhận thêm “Tiềm năng tiến hóa”. Với mỗi “Tiềm năng tiến hóa” tăng cho bản thân 5% kháng tuyệt kĩ (cộng dồn 7 lần). Kích hoat “Cường hóa cao cấp), khi nhận sát thương chí tử sẽ không chết mà hồi 35% HP tối đa và 350 nộ, đồng thời giải hiệu ứng cho bản thân kể cả hóa đá và cứ mỗi “Tiềm năng tiến hóa” bản thân sỡ hữu sẽ tăng thêm 5% HP và 50 nộ. Ngoài ra “Cường hóa cao cấp” còn giúp bản thân tăng 20% siêu sát thương và kháng sát thương (1 lượt). Hiệu ứng này cho phép 2 lần mỗi trận và chỉ 1 khi ở 1 vs 1. Vào đầu mỗi lượt, hồi cho bản thân 50 nộ, cứ mỗi “Tiềm năng biến hóa” sẽ giúp hồi thêm 10 nộ, đồng minh cùng hàng nhận 1 nửa của hiệu ứng này. Cứ mỗi “Tiềm năng tiến hóa” sẽ giúp bản thân tăng 1% công (không có giới hạn, duy trì vĩnh viễn, không thể hóa giải).
Tăng bản thân tỷ lệ sát thương, 45% tỷ lệ chí mạng, kháng chí mạng, sát thương tuyệt kỹ và kháng sát thương. Lượt đầu tiên nhận giới hạn sát thương, sát thương nhận được không quá 40% HP tối đa. Khi bị tấn công nhận 1 điểm “Tiềm năng tiến hóa”. Hồi phục 25% HP tối đa, khi Angel XIV nhận sát thương vượt quá 35% HP tối đa hoặc HP tối đa của Angel XIV xuống dưới 50% lập tức hồi lại 35% HP tối đa (3 lần), nhận 2 điểm “Tiềm năng tiến hóa”. Tăng bản thân 40% kháng sát thương tuyệt kỹ và kháng sát thương độc chiêu và 30% với mỗi cấp độ, và mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” tăng bản thân 3% kháng sát thương tuyệt kỹ và kháng sát thương độc chiêu (tối đa 30%). Tăng 80% tỷ lệ miễn khống chế của Angel XIV và ngẫu nhiên 1 võ sĩ xung quanh Angel XIV (2 lượt). Khi “Tiềm năng tiến hóa” đạt tối đa, kích hoạt “Cường hóa cao cấp”. Khi Angel XIV nhận sát thương chí tử, xóa hiệu ứng xấu (kể cả hóa đá), hồi 60% HP tối đa và 600 nộ (thêm 8% HP tối đa và 80 nộ với mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa”, tăng 30% sát thương và kháng sát thương (1 lượt), mỗi trận có 3 lần sử dụng (1 lần khi 1vs1). Khi đến lượt phe mình, hồi 60 nộ cho bản thân và đồng minh (thêm 15 nộ với mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa”), xóa hiệu ứng xấu bản thân (kể cả hóa đá) khi đạt tối đa “Tiềm năng tiến hóa”, hồi phục 100% nộ. Tăng vĩnh viễn 1,5% công với mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” (cồng dồn vĩnh viễn và không thể xóa bỏ).
Tăng bản thân sát thương, 35% tỷ lệ chí mạng, kháng chí mạng, sát thương tuyệt kỹ và kháng sát thương. Sát thương ở lượt đầu tiên bản thân phải nhận không vượt quá 45% HP tối đa của bản thân. Khi nhận sát thương, bản thân nhận 1 tầng “Tiềm năng tiến hóa”. Khi bản thân nhận sát thương vượt quá 40% hoặc tỉ lệ HP bản thân dưới 30% sẽ lập tức hồi phục 25% HP tối đa (3 lần mỗi lượt), bản thân nhận thêm “Tiềm năng tiến hóa”. Với mỗi “Tiềm năng tiến hóa” tăng cho bản thân 5% kháng tuyệt kĩ (cộng dồn 7 lần). Kích hoat “Cường hóa cao cấp), khi nhận sát thương chí tử sẽ không chết mà hồi 35% HP tối đa và 350 nộ, đồng thời giải hiệu ứng cho bản thân kể cả hóa đá và cứ mỗi “Tiềm năng tiến hóa” bản thân sỡ hữu sẽ tăng thêm 5% HP và 50 nộ. Ngoài ra “Cường hóa cao cấp” còn giúp bản thân tăng 20% siêu sát thương và kháng sát thương (1 lượt). Hiệu ứng này cho phép 2 lần mỗi trận và chỉ 1 khi ở 1 vs 1. Vào đầu mỗi lượt, hồi cho bản thân 50 nộ, cứ mỗi “Tiềm năng biến hóa” sẽ giúp hồi thêm 10 nộ, đồng minh cùng hàng nhận 1 nửa của hiệu ứng này. Cứ mỗi “Tiềm năng tiến hóa” sẽ giúp bản thân tăng 1% công (không có giới hạn, duy trì vĩnh viễn, không thể hóa giải).
Tăng bản thân tỷ lệ sát thương, 45% tỷ lệ chí mạng, kháng chí mạng, sát thương tuyệt kỹ và kháng sát thương. Lượt đầu tiên nhận giới hạn sát thương, sát thương nhận được không quá 40% HP tối đa. Khi bị tấn công nhận 1 điểm “Tiềm năng tiến hóa”. Hồi phục 25% HP tối đa, khi Angel XIV nhận sát thương vượt quá 35% HP tối đa hoặc HP tối đa của Angel XIV xuống dưới 50% lập tức hồi lại 35% HP tối đa (3 lần), nhận 2 điểm “Tiềm năng tiến hóa”. Tăng bản thân 40% kháng sát thương tuyệt kỹ và kháng sát thương độc chiêu và 30% với mỗi cấp độ, và mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” tăng bản thân 3% kháng sát thương tuyệt kỹ và kháng sát thương độc chiêu (tối đa 30%). Tăng 80% tỷ lệ miễn khống chế của Angel XIV và ngẫu nhiên 1 võ sĩ xung quanh Angel XIV (2 lượt). Khi “Tiềm năng tiến hóa” đạt tối đa, kích hoạt “Cường hóa cao cấp”. Khi Angel XIV nhận sát thương chí tử, xóa hiệu ứng xấu (kể cả hóa đá), hồi 60% HP tối đa và 600 nộ (thêm 8% HP tối đa và 80 nộ với mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa”, tăng 30% sát thương và kháng sát thương (1 lượt), mỗi trận có 3 lần sử dụng (1 lần khi 1vs1). Khi đến lượt phe mình, hồi 60 nộ cho bản thân và đồng minh (thêm 15 nộ với mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa”), xóa hiệu ứng xấu bản thân (kể cả hóa đá) khi đạt tối đa “Tiềm năng tiến hóa”, hồi phục 100% nộ. Tăng vĩnh viễn 1,5% công với mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” (cồng dồn vĩnh viễn và không thể xóa bỏ).
Công đơn thể, tăng 4% tỉ lệ sát thương và kháng sát thương cho đồng minh xung quanh ( có thể cộng dồn với các buff khác, duy trì 2 lượt). Có 60% gây “Khiêu Khích” lên mục tiêu trong vòng 1 lượt, đồng thời hồi cho bản thân 15% HP tối đa và 250 nộ .Giải trạng thái khống chế (kể cả hóa đá) cho 1 đồng minh phe ta (ưu tiên võ sĩ đang bị khống chế). Nếu máu hiện tại của mục tiêu thấp hơn 50% thì sẽ tăng thêm 25% sát thương gây ra, nếu máu mục tiêu trên 50%, hút 10% hp tối đa của địch. Nhận 1 tầng (Tiềm năng biến hóa).
Tấn công đơn mục tiêu, tăng võ sĩ cùng cột 8% sát thương và kháng sát thương (2 lượt, có thể cộng dồn). Có 80% tỷ lệ khiêu khích (1 lượt). Giảm 30% tỷ lệ tung độc chiêu (2 lượt, có thể cộng dồn, không thể xóa bỏ). Hồi bản thân 20% HP tối đa và 300 nộ. Giải hiệu ứng xấu (kể cả hóa đá, ưu tiên võ sĩ đang bị hiệu ứng xấu). Nếu máu mục tiêu dưới 70%, sát thương độc chiêu của Angel XIV tăng 25% và nếu máu cao hơn 30%, hấp thụ 30% HP tối đa, kèm 2 điểm “Tiềm năng tiến hóa”. Nếu đòn tấn công gây sát thương ít hơn 40% HP tối đa của mục tiêu chính, tổng sát thương của độc chiêu tiếp theo sẽ x2 sát thương.
Công đơn thể, tăng 4% tỉ lệ sát thương và kháng sát thương cho đồng minh xung quanh ( có thể cộng dồn với các buff khác, duy trì 2 lượt). Có 60% gây “Khiêu Khích” lên mục tiêu trong vòng 1 lượt, đồng thời hồi cho bản thân 15% HP tối đa và 250 nộ .Giải trạng thái khống chế (kể cả hóa đá) cho 1 đồng minh phe ta (ưu tiên võ sĩ đang bị khống chế). Nếu máu hiện tại của mục tiêu thấp hơn 50% thì sẽ tăng thêm 25% sát thương gây ra, nếu máu mục tiêu trên 50%, hút 10% hp tối đa của địch. Nhận 1 tầng (Tiềm năng biến hóa).
Tấn công đơn mục tiêu, tăng võ sĩ cùng cột 8% sát thương và kháng sát thương (2 lượt, có thể cộng dồn). Có 80% tỷ lệ khiêu khích (1 lượt). Giảm 30% tỷ lệ tung độc chiêu (2 lượt, có thể cộng dồn, không thể xóa bỏ). Hồi bản thân 20% HP tối đa và 300 nộ. Giải hiệu ứng xấu (kể cả hóa đá, ưu tiên võ sĩ đang bị hiệu ứng xấu). Nếu máu mục tiêu dưới 70%, sát thương độc chiêu của Angel XIV tăng 25% và nếu máu cao hơn 30%, hấp thụ 30% HP tối đa, kèm 2 điểm “Tiềm năng tiến hóa”. Nếu đòn tấn công gây sát thương ít hơn 40% HP tối đa của mục tiêu chính, tổng sát thương của độc chiêu tiếp theo sẽ x2 sát thương.
Tấn công đơn mục tiêu, tăng bản thân 20% công thủ và 30% tỷ lệ xuyên đỡ đòn. Hấp thụ 20% kháng sát thương của mục tiêu (bỏ qua miễn khống). Gây thêm sát thương bằng 10% HP tối đa mục tiêu, nếu HP mục tiêu dưới 50%, gây thêm sát thương bằng 200% chỉ số công bản thân. Sử dụng tất cả “Tiềm năng tiến hóa” để gây thêm “Hắc sát” cho mục tiêu. Vào đầu mỗi lượi, sau 2 lượt gây sát thương bằng 100% chỉ số công bản thân, tăng 15% cho mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” (hồi nộ, bỏ qua miễn khống, không thể xóa bỏ).
Tấn công đơn mục tiêu có % HP thấp nhất, nếu kẻ địch ở hàng trước, tăng thêm 80% sát thương gây ra. Xóa hiệu ứng có lợi của mục tiêu, đồng thời bản thân nhận 1 tầng “Đột kích” (tăng 20% sát thương tuyệt, duy trì 2 lượt, không thể bị xóa). Tăng 30% công thủ, 40% tỉ lệ xuyên đỡ đòn, hấp thụ của mục tiêu chính 30% kháng sát thương (bỏ qua miễn khống) và 30% thủ (nếu thủ của mục tiêu chính gấp 1,2 lần bản thân, nhân đôi hiệu quả này). Gây thêm sát thương bằng 15% máu tối đa của mục tiêu chính, giảm 25% tốc độ hồi nộ của mục tiêu chính (1 hiệp, bỏ qua miễn khống). Nhận hiệu ứng dựa trên % HP hiện tại của địch:
+ Nếu máu hiện tại của mục tiêu chính dưới 50%, gây thêm sát thương bằng 220% công bản thân.
+ Nếu máu hiện tại của mục tiêu chính trên 50%, hồi phục 20% HP tối đa cho bản thân. Gây thêm sát thương cho địch ngẫu nhiên bằng 40% tổng sát thương + 40% sát thương lan. Sử dụng toàn bộ (Tiềm năng biến hóa) để gây ra cho cho mục tiêu “Hắc Sát” (khi bắt đầu lượt, gây sát thương bằng 150% công của bản thân, cứ mỗi tầng “Tiềm năng biến hóa” tăng thêm 20% trong 2 lượt , lượng sát thương này không gây hồi nộ). Cứ mỗi “Tiềm năng biến hóa” bản thân sử dụng sẽ tăng 5% kháng tuyệt kĩ (duy trì 1 lượt) và chắc chắn có độc chiêu ở lượt này.
Tấn công đơn mục tiêu có HP thấp nhất, nếu trúng kẻ hàng trước gây thêm 120% sát thương. Xóa hiệu ứng có lợi của mục tiêu và bản thân nhận “Đột kích” tăng 30% kháng sát thương tuyệt kỹ và sát thương (2 lượt, không thể xóa bỏ). Tăng 40% công thủ bản thân, 50% xuyên đỡ đòn và 20% tỷ lệ chí mạng. Hấp thụ 40% kháng sát thương (bỏ qua miễn khống), giảm 40% thủ của mục tiêu chính (bỏ qua miễn khống), nếu chỉ số thủ của mục tiêu cao hơn 1,2 lần thủ bản thân , hiệu ứng tăng gấp đôi. Gây thêm sát thương bằng 20% HP tối đa của mục tiêu, giảm 30% tốc độ hồi nộ của mục tiêu chính (1 lượt, bỏ qua miễn khống, không thể hóa giải). Nếu HP mục tiêu chính thấp hơn 70% gây thêm sát thương bằng 250% công bản thân. Nếu HP mục tiêu chính trên 30%, hồi phục 30% HP tối đa cho bản thân và gây thêm sát thương cho địch ngẫu nhiên bằng 75% tổng sát thương + 75% sát thương lan.
Sử dụng toàn bộ “Tiềm năng tiến hóa” để gây ra “Hắc sát”, khi bắt đầu lượt, gây sát thương bằng 200% công bản thân, cứ mỗi tầng “Tiềm năng tiến hóa” tăng thêm 40% trong 2 lượt (không gây hồi nộ, không thể xóa bỏ, bỏ qua miễn khống). Mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” cộng dồn tăng bản thân 5% kháng sát thương tuyệt kỹ (1 lượt), chắc chắn độc chiêu. Nếu tuyệt kỹ được sử dụng khi có nhiều hơn 7 điểm “Tiền năng tiến hóa” lập tức hồi phục 1000 nộ (1 lần mỗi lượt). Sau lần tuyệt kỹ đẩu tiên, khi bản thân có 10 điểm “Tiềm năng tiến hóa” bản thân trở nên miễn nhiễm hiệu ứng giảm nộ (cần kích hoạt nhị môn). Trong trận, cứ mỗi 25 điểm “Tiềm năng tiến hóa” được tiêu tụ (tính cộng dồn), tăng cơ hội kích hoạt “High density reform” lên 1 (không giới hạn số lần tăng).
Tấn công đơn mục tiêu, tăng bản thân 20% công thủ và 30% tỷ lệ xuyên đỡ đòn. Hấp thụ 20% kháng sát thương của mục tiêu (bỏ qua miễn khống). Gây thêm sát thương bằng 10% HP tối đa mục tiêu, nếu HP mục tiêu dưới 50%, gây thêm sát thương bằng 200% chỉ số công bản thân. Sử dụng tất cả “Tiềm năng tiến hóa” để gây thêm “Hắc sát” cho mục tiêu. Vào đầu mỗi lượi, sau 2 lượt gây sát thương bằng 100% chỉ số công bản thân, tăng 15% cho mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” (hồi nộ, bỏ qua miễn khống, không thể xóa bỏ).
Tấn công đơn mục tiêu có % HP thấp nhất, nếu kẻ địch ở hàng trước, tăng thêm 80% sát thương gây ra. Xóa hiệu ứng có lợi của mục tiêu, đồng thời bản thân nhận 1 tầng “Đột kích” (tăng 20% sát thương tuyệt, duy trì 2 lượt, không thể bị xóa). Tăng 30% công thủ, 40% tỉ lệ xuyên đỡ đòn, hấp thụ của mục tiêu chính 30% kháng sát thương (bỏ qua miễn khống) và 30% thủ (nếu thủ của mục tiêu chính gấp 1,2 lần bản thân, nhân đôi hiệu quả này). Gây thêm sát thương bằng 15% máu tối đa của mục tiêu chính, giảm 25% tốc độ hồi nộ của mục tiêu chính (1 hiệp, bỏ qua miễn khống). Nhận hiệu ứng dựa trên % HP hiện tại của địch:
+ Nếu máu hiện tại của mục tiêu chính dưới 50%, gây thêm sát thương bằng 220% công bản thân.
+ Nếu máu hiện tại của mục tiêu chính trên 50%, hồi phục 20% HP tối đa cho bản thân. Gây thêm sát thương cho địch ngẫu nhiên bằng 40% tổng sát thương + 40% sát thương lan. Sử dụng toàn bộ (Tiềm năng biến hóa) để gây ra cho cho mục tiêu “Hắc Sát” (khi bắt đầu lượt, gây sát thương bằng 150% công của bản thân, cứ mỗi tầng “Tiềm năng biến hóa” tăng thêm 20% trong 2 lượt , lượng sát thương này không gây hồi nộ). Cứ mỗi “Tiềm năng biến hóa” bản thân sử dụng sẽ tăng 5% kháng tuyệt kĩ (duy trì 1 lượt) và chắc chắn có độc chiêu ở lượt này.
+ Nếu máu hiện tại của mục tiêu chính dưới 50%, gây thêm sát thương bằng 220% công bản thân.
+ Nếu máu hiện tại của mục tiêu chính trên 50%, hồi phục 20% HP tối đa cho bản thân. Gây thêm sát thương cho địch ngẫu nhiên bằng 40% tổng sát thương + 40% sát thương lan. Sử dụng toàn bộ (Tiềm năng biến hóa) để gây ra cho cho mục tiêu “Hắc Sát” (khi bắt đầu lượt, gây sát thương bằng 150% công của bản thân, cứ mỗi tầng “Tiềm năng biến hóa” tăng thêm 20% trong 2 lượt , lượng sát thương này không gây hồi nộ). Cứ mỗi “Tiềm năng biến hóa” bản thân sử dụng sẽ tăng 5% kháng tuyệt kĩ (duy trì 1 lượt) và chắc chắn có độc chiêu ở lượt này.
Tấn công đơn mục tiêu có HP thấp nhất, nếu trúng kẻ hàng trước gây thêm 120% sát thương. Xóa hiệu ứng có lợi của mục tiêu và bản thân nhận “Đột kích” tăng 30% kháng sát thương tuyệt kỹ và sát thương (2 lượt, không thể xóa bỏ). Tăng 40% công thủ bản thân, 50% xuyên đỡ đòn và 20% tỷ lệ chí mạng. Hấp thụ 40% kháng sát thương (bỏ qua miễn khống), giảm 40% thủ của mục tiêu chính (bỏ qua miễn khống), nếu chỉ số thủ của mục tiêu cao hơn 1,2 lần thủ bản thân , hiệu ứng tăng gấp đôi. Gây thêm sát thương bằng 20% HP tối đa của mục tiêu, giảm 30% tốc độ hồi nộ của mục tiêu chính (1 lượt, bỏ qua miễn khống, không thể hóa giải). Nếu HP mục tiêu chính thấp hơn 70% gây thêm sát thương bằng 250% công bản thân. Nếu HP mục tiêu chính trên 30%, hồi phục 30% HP tối đa cho bản thân và gây thêm sát thương cho địch ngẫu nhiên bằng 75% tổng sát thương + 75% sát thương lan.
Sử dụng toàn bộ “Tiềm năng tiến hóa” để gây ra “Hắc sát”, khi bắt đầu lượt, gây sát thương bằng 200% công bản thân, cứ mỗi tầng “Tiềm năng tiến hóa” tăng thêm 40% trong 2 lượt (không gây hồi nộ, không thể xóa bỏ, bỏ qua miễn khống). Mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” cộng dồn tăng bản thân 5% kháng sát thương tuyệt kỹ (1 lượt), chắc chắn độc chiêu. Nếu tuyệt kỹ được sử dụng khi có nhiều hơn 7 điểm “Tiền năng tiến hóa” lập tức hồi phục 1000 nộ (1 lần mỗi lượt). Sau lần tuyệt kỹ đẩu tiên, khi bản thân có 10 điểm “Tiềm năng tiến hóa” bản thân trở nên miễn nhiễm hiệu ứng giảm nộ (cần kích hoạt nhị môn). Trong trận, cứ mỗi 25 điểm “Tiềm năng tiến hóa” được tiêu tụ (tính cộng dồn), tăng cơ hội kích hoạt “High density reform” lên 1 (không giới hạn số lần tăng).
Sử dụng toàn bộ “Tiềm năng tiến hóa” để gây ra “Hắc sát”, khi bắt đầu lượt, gây sát thương bằng 200% công bản thân, cứ mỗi tầng “Tiềm năng tiến hóa” tăng thêm 40% trong 2 lượt (không gây hồi nộ, không thể xóa bỏ, bỏ qua miễn khống). Mỗi điểm “Tiềm năng tiến hóa” cộng dồn tăng bản thân 5% kháng sát thương tuyệt kỹ (1 lượt), chắc chắn độc chiêu. Nếu tuyệt kỹ được sử dụng khi có nhiều hơn 7 điểm “Tiền năng tiến hóa” lập tức hồi phục 1000 nộ (1 lần mỗi lượt). Sau lần tuyệt kỹ đẩu tiên, khi bản thân có 10 điểm “Tiềm năng tiến hóa” bản thân trở nên miễn nhiễm hiệu ứng giảm nộ (cần kích hoạt nhị môn). Trong trận, cứ mỗi 25 điểm “Tiềm năng tiến hóa” được tiêu tụ (tính cộng dồn), tăng cơ hội kích hoạt “High density reform” lên 1 (không giới hạn số lần tăng).
Comments
No Comments