Hồn lực: Hư vô.
Duyên
Mizuchi, Chris, Chris Hỏa, Orochi +25% ATK
Mizuchi, Vice XIII, Mature XIII +25% ATK
Mizuchi, Instict Iori, Kyo Flame +25% HP
Duyên ngầm
Kỹ năng
Tăng 18% ST và 30% KST bản thân, tăng 9% ST và 15% KST cho đồng minh. Lượt đầu miễn khống chế. Nếu phe ta có nhiều hơn 1 võ sĩ, vào đầu mỗi lượt, hồi 10% HP cho đồng minh thấp máu nhất, hồi 100 nộ cho võ sĩ chưa đầy nộ, có 50% tỷ lệ câm lặng 1 mục tiêu ngẫu nhiên phe địch. Mỗi khi nhận ST chí mạng hoặc ST vượt quá 30% HP bản thân, lập tức hồi lại 30% HP, tăng 10% tỷ lệ kháng chí mạng, 7% tỷ lệ tung độc chiêu (cộng dồn tối đa 4 lần, kéo dài đến hết trận). ST gây ra từ kỹ năng bỏ qua miễn khống. Tùy vào hệ của đồng minh và bản thân mà nhận thêm các hiệu ứng (Các hiệu ứng cộng dồn 3 lần): 1 đồng minh hệ Đả tăng 20% hút máu, 1 đồng minh hệ Kỹ tăng 10% tốc độ hồi nộ, 1 đồng minh hệ Vệ tăng 10% tỷ lệ chí mạng. Nội tại hạt nhân: Nếu toàn đội đủ võ sĩ thuộc 3 hệ Đả, Kỹ, Vệ (không tính bản thân), tăng 30% KST tuyệt kỹ, 15% KST cả đội (2 lượt, không cộng dồn các nội tại hạt nhân khác).
Tăng 18% ST và 30% KST bản thân, tăng 9% ST và 15% KST cho đồng minh. Lượt đầu miễn khống chế. Nếu phe ta có nhiều hơn 1 võ sĩ, vào đầu mỗi lượt, hồi 10% HP cho đồng minh thấp máu nhất, hồi 100 nộ cho võ sĩ chưa đầy nộ, có 50% tỷ lệ câm lặng 1 mục tiêu ngẫu nhiên phe địch. Mỗi khi nhận ST chí mạng hoặc ST vượt quá 40% HP bản thân, lập tức hồi lại 30% HP, tăng 40% tỷ lệ kháng chí mạng, 30% tỷ lệ tung độc chiêu (không cộng dồn, kéo dài đến hết trận). ST gây ra từ kỹ năng bỏ qua miễn khống. Tùy vào hệ của đồng minh và bản thân mà nhận thêm các hiệu ứng (Các hiệu ứng cộng dồn 3 lần): 1 đồng minh hệ Đả tăng 20% hút máu, tăng 8% KST tuyệt kỹ và KST độc chiêu, 1 đồng minh hệ Kỹ tăng 10% tốc độ hồi nộ, 100 nộ khởi điểm và 10% ST tuyệt kỹ, 1 đồng minh hệ Vệ tăng 15% tỷ lệ chí mạng và 8% lực chí mạng. Nội tại hạt nhân: Nếu toàn đội đủ võ sĩ thuộc 3 hệ Đả, Kỹ, Vệ (không tính bản thân), tăng 35% KST tuyệt kỹ, 15% KST cả đội (2 lượt, không cộng dồn các nội tại hạt nhân khác).
Tăng 18% ST và 30% KST bản thân, tăng 9% ST và 15% KST cho đồng minh. Lượt đầu miễn khống chế. Nếu phe ta có nhiều hơn 1 võ sĩ, vào đầu mỗi lượt, hồi 10% HP cho đồng minh thấp máu nhất, hồi 100 nộ cho võ sĩ chưa đầy nộ, có 50% tỷ lệ câm lặng 1 mục tiêu ngẫu nhiên phe địch. Mỗi khi nhận ST chí mạng hoặc ST vượt quá 30% HP bản thân, lập tức hồi lại 30% HP, tăng 10% tỷ lệ kháng chí mạng, 7% tỷ lệ tung độc chiêu (cộng dồn tối đa 4 lần, kéo dài đến hết trận). ST gây ra từ kỹ năng bỏ qua miễn khống. Tùy vào hệ của đồng minh và bản thân mà nhận thêm các hiệu ứng (Các hiệu ứng cộng dồn 3 lần): 1 đồng minh hệ Đả tăng 20% hút máu, 1 đồng minh hệ Kỹ tăng 10% tốc độ hồi nộ, 1 đồng minh hệ Vệ tăng 10% tỷ lệ chí mạng. Nội tại hạt nhân: Nếu toàn đội đủ võ sĩ thuộc 3 hệ Đả, Kỹ, Vệ (không tính bản thân), tăng 30% KST tuyệt kỹ, 15% KST cả đội (2 lượt, không cộng dồn các nội tại hạt nhân khác).
Tăng 18% ST và 30% KST bản thân, tăng 9% ST và 15% KST cho đồng minh. Lượt đầu miễn khống chế. Nếu phe ta có nhiều hơn 1 võ sĩ, vào đầu mỗi lượt, hồi 10% HP cho đồng minh thấp máu nhất, hồi 100 nộ cho võ sĩ chưa đầy nộ, có 50% tỷ lệ câm lặng 1 mục tiêu ngẫu nhiên phe địch. Mỗi khi nhận ST chí mạng hoặc ST vượt quá 40% HP bản thân, lập tức hồi lại 30% HP, tăng 40% tỷ lệ kháng chí mạng, 30% tỷ lệ tung độc chiêu (không cộng dồn, kéo dài đến hết trận). ST gây ra từ kỹ năng bỏ qua miễn khống. Tùy vào hệ của đồng minh và bản thân mà nhận thêm các hiệu ứng (Các hiệu ứng cộng dồn 3 lần): 1 đồng minh hệ Đả tăng 20% hút máu, tăng 8% KST tuyệt kỹ và KST độc chiêu, 1 đồng minh hệ Kỹ tăng 10% tốc độ hồi nộ, 100 nộ khởi điểm và 10% ST tuyệt kỹ, 1 đồng minh hệ Vệ tăng 15% tỷ lệ chí mạng và 8% lực chí mạng. Nội tại hạt nhân: Nếu toàn đội đủ võ sĩ thuộc 3 hệ Đả, Kỹ, Vệ (không tính bản thân), tăng 35% KST tuyệt kỹ, 15% KST cả đội (2 lượt, không cộng dồn các nội tại hạt nhân khác).
Tấn công đơn mục tiêu, 40% tỷ lệ choáng, giảm 20% ST và KST của mục tiêu (2 lượt). Tăng 30% ST lên mục tiêu bị dính “Bại huyết”, hồi HP bản thân bằng 50% tổng ST gây lên những mục tiêu bị dính “Bại huyết” (lượng HP hồi được tối thiểu bằng 80% ATK bản thân). Nếu có ít nhất 1 nửa số võ sĩ phe địch bị dính “Bại huyết”, độc chiêu chuyển thành tấn công toàn bộ địch.
Tấn công đơn mục tiêu, 50% tỷ lệ choáng, giảm 25% ST và KST của mục tiêu (2 lượt). Tăng 35% ST lên mục tiêu bị dính “Bại huyết”, hồi HP bản thân bằng 50% tổng ST gây lên những mục tiêu bị dính “Bại huyết” (lượng HP hồi được tối thiểu bằng 80% ATK bản thân). Nếu có ít nhất 1 nửa số võ sĩ phe địch bị dính “Bại huyết”, độc chiêu chuyển thành tấn công toàn bộ địch. Nếu phe ta đủ 3 hệ (đả, kỹ, vệ, trừ mizuchi), tùy vào hệ của các võ sĩ đồng minh, gây các hiệu ứng sau (cộng dồn tối đa 3 lần mỗi hiệu ứng): Đả, giảm 20% tốc độ hồi nộ của mục tiêu chính (1 lượt, bỏ qua “miễn khống”, không thể hóa giải). Vệ, “Bại huyết” tăng 15% hiệu quả trong lượt tuyệt kỹ kế tiếp. Kỹ, khi bản thân bị giảm nộ sẽ hồi lại 200 nộ (1 lượt).
Tấn công đơn mục tiêu, 40% tỷ lệ choáng, giảm 20% ST và KST của mục tiêu (2 lượt). Tăng 30% ST lên mục tiêu bị dính “Bại huyết”, hồi HP bản thân bằng 50% tổng ST gây lên những mục tiêu bị dính “Bại huyết” (lượng HP hồi được tối thiểu bằng 80% ATK bản thân). Nếu có ít nhất 1 nửa số võ sĩ phe địch bị dính “Bại huyết”, độc chiêu chuyển thành tấn công toàn bộ địch.
Tấn công đơn mục tiêu, 50% tỷ lệ choáng, giảm 25% ST và KST của mục tiêu (2 lượt). Tăng 35% ST lên mục tiêu bị dính “Bại huyết”, hồi HP bản thân bằng 50% tổng ST gây lên những mục tiêu bị dính “Bại huyết” (lượng HP hồi được tối thiểu bằng 80% ATK bản thân). Nếu có ít nhất 1 nửa số võ sĩ phe địch bị dính “Bại huyết”, độc chiêu chuyển thành tấn công toàn bộ địch. Nếu phe ta đủ 3 hệ (đả, kỹ, vệ, trừ mizuchi), tùy vào hệ của các võ sĩ đồng minh, gây các hiệu ứng sau (cộng dồn tối đa 3 lần mỗi hiệu ứng): Đả, giảm 20% tốc độ hồi nộ của mục tiêu chính (1 lượt, bỏ qua “miễn khống”, không thể hóa giải). Vệ, “Bại huyết” tăng 15% hiệu quả trong lượt tuyệt kỹ kế tiếp. Kỹ, khi bản thân bị giảm nộ sẽ hồi lại 200 nộ (1 lượt).
Tấn công mục tiêu có lượng HP cao nhất, tăng 20% ST, KST bản thân (2 lượt). Tăng 5% ATK, DEF bản thân (cộng dồn, tối đa 15%). Tăng ST bằng 8% HP tối đa của mục tiêu (bỏ qua miễn khống). Gây hiệu ứng “Bại huyết” (Khóa 1 lượng HP tối đa của mục tiêu bằng 20% ST tuyệt kỹ gây ra, khiến mục tiêu khi hồi máu, chỉ có thể hồi tối đa tới mức bị khóa đó, không thể hóa giải, duy trì vĩnh viễn). Giải hiệu ứng xấu cho 1 đồng minh, ưu tiên đồng minh đang bị khống chế. Sau khi bị hạ gục sẽ hồi sinh 1 lần, kế thừa 30% HP và nhận 1000 nộ.
Tấn công mục tiêu có lượng HP cao nhất, tăng 30% ST, KST bản thân (2 lượt). Tăng 10% ATK, DEF bản thân (cộng dồn, tối đa 25%). Tăng ST bằng 10% HP tối đa của mục tiêu (bỏ qua miễn khống). Gây hiệu ứng “Bại huyết” (Khóa 1 lượng HP tối đa của mục tiêu bằng 35% ST tuyệt kỹ gây ra, khiến mục tiêu khi hồi máu, chỉ có thể hồi tối đa tới mức bị khóa đó, không thể hóa giải, duy trì vĩnh viễn). Giải hiệu ứng xấu cho 1 đồng minh, ưu tiên đồng minh đang bị khống chế. Sau khi bị hạ gục sẽ hồi sinh 1 lần, kế thừa 50% HP và nhận 1000 nộ. Hút 40% nộ của mục tiêu (bỏ qua đỡ đòn, không chí mạng), nếu số nộ hút được thấp hơn 100, hồi thêm 200 nộ.
Tấn công toàn bộ địch, tăng 150% ST lên mục tiêu có HP cao nhất, bỏ qua miễn khống (đánh dấu mục tiêu này), tăng 35% ST, KST bản thân (2 lượt). Tuyệt kỹ lần đầu tiên bỏ qua đỡ đòn, chống cự. Tuyệt kỹ lần thứ 2 trở đi tăng 30% tỷ lệ xuyên đỡ đòn. Tăng 15% ATK, DEF bản thân (cộng dồn, tối đa 30%, không thể bị hóa giải). Tăng ST bằng 12% HP tối đa của mục tiêu bị đánh dấu (bỏ qua miễn khống). Gây hiệu ứng “Bại huyết” lên 2 mục tiêu ngẫu nhiên (Khóa 1 lượng HP tối đa của mục tiêu bằng 50% ST tuyệt kỹ gây ra, khiến mục tiêu khi hồi máu, chỉ có thể hồi tối đa tới mức bị khóa đó, không thể hóa giải, duy trì vĩnh viễn). Giải hiệu ứng xấu cho 1 đồng minh, ưu tiên đồng minh đang bị khống chế. Sau khi bị hạ gục sẽ hồi sinh 1 lần, kế thừa 80% HP và nhận 1000 nộ. Hút 40% nộ của mục tiêu bị đánh dấu (bỏ qua đỡ đòn, không chí mạng), nếu số nộ hút được thấp hơn 200, hồi thêm 200 nộ. Hồi 100 nộ cho các võ sĩ đứng cùng hàng 3 người với bản thân. Hồi HP bằng 20% ST tuyệt kỹ cho bản thân và 1 đồng minh thấp máu nhất.
Tấn công mục tiêu có lượng HP cao nhất, tăng 20% ST, KST bản thân (2 lượt). Tăng 5% ATK, DEF bản thân (cộng dồn, tối đa 15%). Tăng ST bằng 8% HP tối đa của mục tiêu (bỏ qua miễn khống). Gây hiệu ứng “Bại huyết” (Khóa 1 lượng HP tối đa của mục tiêu bằng 20% ST tuyệt kỹ gây ra, khiến mục tiêu khi hồi máu, chỉ có thể hồi tối đa tới mức bị khóa đó, không thể hóa giải, duy trì vĩnh viễn). Giải hiệu ứng xấu cho 1 đồng minh, ưu tiên đồng minh đang bị khống chế. Sau khi bị hạ gục sẽ hồi sinh 1 lần, kế thừa 30% HP và nhận 1000 nộ.
Tấn công mục tiêu có lượng HP cao nhất, tăng 30% ST, KST bản thân (2 lượt). Tăng 10% ATK, DEF bản thân (cộng dồn, tối đa 25%). Tăng ST bằng 10% HP tối đa của mục tiêu (bỏ qua miễn khống). Gây hiệu ứng “Bại huyết” (Khóa 1 lượng HP tối đa của mục tiêu bằng 35% ST tuyệt kỹ gây ra, khiến mục tiêu khi hồi máu, chỉ có thể hồi tối đa tới mức bị khóa đó, không thể hóa giải, duy trì vĩnh viễn). Giải hiệu ứng xấu cho 1 đồng minh, ưu tiên đồng minh đang bị khống chế. Sau khi bị hạ gục sẽ hồi sinh 1 lần, kế thừa 50% HP và nhận 1000 nộ. Hút 40% nộ của mục tiêu (bỏ qua đỡ đòn, không chí mạng), nếu số nộ hút được thấp hơn 100, hồi thêm 200 nộ.
Tấn công toàn bộ địch, tăng 150% ST lên mục tiêu có HP cao nhất, bỏ qua miễn khống (đánh dấu mục tiêu này), tăng 35% ST, KST bản thân (2 lượt). Tuyệt kỹ lần đầu tiên bỏ qua đỡ đòn, chống cự. Tuyệt kỹ lần thứ 2 trở đi tăng 30% tỷ lệ xuyên đỡ đòn. Tăng 15% ATK, DEF bản thân (cộng dồn, tối đa 30%, không thể bị hóa giải). Tăng ST bằng 12% HP tối đa của mục tiêu bị đánh dấu (bỏ qua miễn khống). Gây hiệu ứng “Bại huyết” lên 2 mục tiêu ngẫu nhiên (Khóa 1 lượng HP tối đa của mục tiêu bằng 50% ST tuyệt kỹ gây ra, khiến mục tiêu khi hồi máu, chỉ có thể hồi tối đa tới mức bị khóa đó, không thể hóa giải, duy trì vĩnh viễn). Giải hiệu ứng xấu cho 1 đồng minh, ưu tiên đồng minh đang bị khống chế. Sau khi bị hạ gục sẽ hồi sinh 1 lần, kế thừa 80% HP và nhận 1000 nộ. Hút 40% nộ của mục tiêu bị đánh dấu (bỏ qua đỡ đòn, không chí mạng), nếu số nộ hút được thấp hơn 200, hồi thêm 200 nộ. Hồi 100 nộ cho các võ sĩ đứng cùng hàng 3 người với bản thân. Hồi HP bằng 20% ST tuyệt kỹ cho bản thân và 1 đồng minh thấp máu nhất.
Kích hoạt: Trong lượt 1 có đủ 3 hệ hoặc có 2 võ sĩ tung tuyệt kĩ.
Trắng : Tăng tỷ lệ sát thương lên 25%, 25% tấn công và 30% sát thương tuyệt kĩ, tấn công đơn thể địch với lượng máu cao nhất và tất cả sát thương sẽ không phục hồi nộ của kẻ thù và bỏ qua trạng thái nhiễm khống chế .
Lục : Gây thêm sát thương bằng 22% HP cao nhất của mục tiêu chính; tăng vĩnh viễn 25% tỷ lệ sát thương và 25% tỷ lệ kháng sát thương sau khi vào trận. Vị trí kỹ năng số 1 được mở.
Lam : Tăng 10% sát thương kĩ năng ,có 50% gây hiệu ứng “bại huyết” lên mục tiêu chính; mở kỹ năng vị trí 2: số lần sử dụng +1.
Tím : Tăng sát thương kỹ năng lên 10%. Hồi 36%HP bằng tổng sát thương của kỹ năng này cho võ sĩ có tỷ lệ HP thấp nhất bên ta; xóa trạng thái tiêu cực và hóa đá của võ sĩ bên ta(ưu tiên bị khống chế trước). Mở kỹ năng vị trí 3.
Cam : Tăng sát thương kỹ năng lên 10%. Sát thương kỹ năng tăng 30%. Tăng 10% kháng sát thương tuyệt kĩ và kháng độc chiêu.
Đỏ : Sát thương kỹ năng tăng 30%; chuyển kĩ năng thành SMAX, tấn công tất cả kẻ địch, gây thêm 150% sát thương lên mục tiêu có máu cao nhất (mục tiêu chính); tăng tấn công 15% -30% theo máu của mục tiêu chính trước khi bị đánh (giá trị máu hiện tại của mục tiêu càng cao thì giá trị công càng cao); “Bại huyết” ngẫu nhiên 1 mục tiêu và mục tiêu chính (những võ sĩ không bị ảnh hưởng bởi “Bại huyết” được ưu tiên); giảm 200 nộ của mục tiêu chính; số lần sử dụng là +1.
Kích hoạt: Trong lượt 1 có đủ 3 hệ hoặc có 2 võ sĩ tung tuyệt kĩ.
Trắng : Tăng tỷ lệ sát thương lên 25%, 25% tấn công và 30% sát thương tuyệt kĩ, tấn công đơn thể địch với lượng máu cao nhất và tất cả sát thương sẽ không phục hồi nộ của kẻ thù và bỏ qua trạng thái nhiễm khống chế .
Lục : Gây thêm sát thương bằng 22% HP cao nhất của mục tiêu chính; tăng vĩnh viễn 25% tỷ lệ sát thương và 25% tỷ lệ kháng sát thương sau khi vào trận. Vị trí kỹ năng số 1 được mở.
Lam : Tăng 10% sát thương kĩ năng ,có 50% gây hiệu ứng “bại huyết” lên mục tiêu chính; mở kỹ năng vị trí 2: số lần sử dụng +1.
Tím : Tăng sát thương kỹ năng lên 10%. Hồi 36%HP bằng tổng sát thương của kỹ năng này cho võ sĩ có tỷ lệ HP thấp nhất bên ta; xóa trạng thái tiêu cực và hóa đá của võ sĩ bên ta(ưu tiên bị khống chế trước). Mở kỹ năng vị trí 3.
Cam : Tăng sát thương kỹ năng lên 10%. Sát thương kỹ năng tăng 30%. Tăng 10% kháng sát thương tuyệt kĩ và kháng độc chiêu.
Đỏ : Sát thương kỹ năng tăng 30%; chuyển kĩ năng thành SMAX, tấn công tất cả kẻ địch, gây thêm 150% sát thương lên mục tiêu có máu cao nhất (mục tiêu chính); tăng tấn công 15% -30% theo máu của mục tiêu chính trước khi bị đánh (giá trị máu hiện tại của mục tiêu càng cao thì giá trị công càng cao); “Bại huyết” ngẫu nhiên 1 mục tiêu và mục tiêu chính (những võ sĩ không bị ảnh hưởng bởi “Bại huyết” được ưu tiên); giảm 200 nộ của mục tiêu chính; số lần sử dụng là +1.
Trắng : Tăng tỷ lệ sát thương lên 25%, 25% tấn công và 30% sát thương tuyệt kĩ, tấn công đơn thể địch với lượng máu cao nhất và tất cả sát thương sẽ không phục hồi nộ của kẻ thù và bỏ qua trạng thái nhiễm khống chế .
Lục : Gây thêm sát thương bằng 22% HP cao nhất của mục tiêu chính; tăng vĩnh viễn 25% tỷ lệ sát thương và 25% tỷ lệ kháng sát thương sau khi vào trận. Vị trí kỹ năng số 1 được mở.
Lam : Tăng 10% sát thương kĩ năng ,có 50% gây hiệu ứng “bại huyết” lên mục tiêu chính; mở kỹ năng vị trí 2: số lần sử dụng +1.
Tím : Tăng sát thương kỹ năng lên 10%. Hồi 36%HP bằng tổng sát thương của kỹ năng này cho võ sĩ có tỷ lệ HP thấp nhất bên ta; xóa trạng thái tiêu cực và hóa đá của võ sĩ bên ta(ưu tiên bị khống chế trước). Mở kỹ năng vị trí 3.
Cam : Tăng sát thương kỹ năng lên 10%. Sát thương kỹ năng tăng 30%. Tăng 10% kháng sát thương tuyệt kĩ và kháng độc chiêu.
Đỏ : Sát thương kỹ năng tăng 30%; chuyển kĩ năng thành SMAX, tấn công tất cả kẻ địch, gây thêm 150% sát thương lên mục tiêu có máu cao nhất (mục tiêu chính); tăng tấn công 15% -30% theo máu của mục tiêu chính trước khi bị đánh (giá trị máu hiện tại của mục tiêu càng cao thì giá trị công càng cao); “Bại huyết” ngẫu nhiên 1 mục tiêu và mục tiêu chính (những võ sĩ không bị ảnh hưởng bởi “Bại huyết” được ưu tiên); giảm 200 nộ của mục tiêu chính; số lần sử dụng là +1.
Comments
No Comments