Duyên
Clark XIII, Clark, Shion +25% ATK
Clark XIII, Ralf XIII, SS Leona +25% ATK
Clark XIII, Terry, Lucky +25% ATK
Duyên ngầm
Kỹ năng
Tăng ST tuyệt kỹ bản thân 2 lượt đầu, các võ sĩ thuộc Ikari nhận 1 nửa hiệu quả. Mỗi đồng minh trong đội hình (tính cả Clark XIII) tăng 4% tỷ lệ chí mạng và CHST bản thân, mỗi kẻ thù trong trận tăng 5% KST và kháng chí mạng bản thân. Trong võ đài 1 vs 1, tăng 12% CHST, KST, tỷ lệ chí mạng và kháng chí mạng bản thân. Mỗi khi bị giảm nộ, giảm 200 nộ của kẻ gây ra, hồi lại lượng nộ bằng 50% số nộ bị giảm, hồi thêm 100 nộ. Đầu mỗi lượt của phe địch, giảm 100 nộ 1 mục tiêu ngẫu nhiên (không có tác dụng trong võ đài 1 vs 1). Sau khi bị tấn công, nếu HP bản thân thấp hơn 50%, nhận 1 lớp “Kiên cố” (cộng dồn tối đa 4 lớp, mất 1 lớp khi bị tấn công). Khi vẫn còn “Kiên cố”, tăng 100% KST bản thân. Mỗi trận đấu chỉ có thể kích hoạt tối đa 4 lần “Kiên cố” bằng nội tại (trừ khi kích hoạt “Kiên cố” bằng độc chiêu hay tuyệt kỹ thì không bị giới hạn số lần). Trong võ đài 1 vs 1 chỉ kích hoạt “Kiên cố” 1 lần. Khi nhận ST chí tử, giải toàn bộ hiệu ứng bất lợi của bản thân, hồi 20% HP và 200 nộ (kích hoạt 1 lần mỗi trận). Nếu có ít nhất 3 võ sĩ thuộc Ikari trong đội hình, tăng 15% tỷ lệ chí mạng cho những võ sĩ đó (kéo dài cả trận).
Tăng ST tuyệt kỹ bản thân 2 lượt đầu, các võ sĩ thuộc Ikari nhận 1 nửa hiệu quả. Tăng 30% lực chí mạng bản thân. Mỗi đồng minh trong đội hình (tính cả Clark XIII) tăng 5% tỷ lệ chí mạng và CHST bản thân, mỗi kẻ thù trong trận tăng 6% KST và kháng chí mạng bản thân. Trong võ đài 1 vs 1, tăng 15% CHST, KST, tỷ lệ chí mạng và kháng chí mạng bản thân. Mỗi khi bị giảm nộ, giảm 200 nộ của kẻ gây ra, hồi lại lượng nộ bằng 50% số nộ bị giảm, hồi thêm 150 nộ. Đầu mỗi lượt của phe địch, giảm 100 nộ 1 mục tiêu ngẫu nhiên (không có tác dụng trong võ đài 1 vs 1). Sau khi bị tấn công, nếu HP bản thân thấp hơn 60%, nhận 1 lớp “Kiên cố” (cộng dồn tối đa 4 lớp, mất 1 lớp khi bị tấn công). Khi vẫn còn “Kiên cố”, tăng 100% KST bản thân. Mỗi trận đấu chỉ có thể kích hoạt tối đa 6 lần “Kiên cố” bằng nội tại (trừ khi kích hoạt “Kiên cố” bằng độc chiêu hay tuyệt kỹ thì không bị giới hạn số lần). Trong võ đài 1 vs 1 chỉ kích hoạt “Kiên cố” 2 lần. Khi nhận ST chí tử, giải toàn bộ hiệu ứng bất lợi của bản thân, hồi 60% HP và 500 nộ, nhận hiệu ứng “Vững vàng” (tăng 60% kháng khống chế, kích hoạt 1 lần mỗi trận). Nếu có ít nhất 2 võ sĩ thuộc Ikari trong đội hình, tăng 15% tỷ lệ chí mạng cho những võ sĩ đó (kéo dài cả trận).
Tăng ST tuyệt kỹ bản thân 2 lượt đầu, các võ sĩ thuộc Ikari nhận 1 nửa hiệu quả. Mỗi đồng minh trong đội hình (tính cả Clark XIII) tăng 4% tỷ lệ chí mạng và CHST bản thân, mỗi kẻ thù trong trận tăng 5% KST và kháng chí mạng bản thân. Trong võ đài 1 vs 1, tăng 12% CHST, KST, tỷ lệ chí mạng và kháng chí mạng bản thân. Mỗi khi bị giảm nộ, giảm 200 nộ của kẻ gây ra, hồi lại lượng nộ bằng 50% số nộ bị giảm, hồi thêm 100 nộ. Đầu mỗi lượt của phe địch, giảm 100 nộ 1 mục tiêu ngẫu nhiên (không có tác dụng trong võ đài 1 vs 1). Sau khi bị tấn công, nếu HP bản thân thấp hơn 50%, nhận 1 lớp “Kiên cố” (cộng dồn tối đa 4 lớp, mất 1 lớp khi bị tấn công). Khi vẫn còn “Kiên cố”, tăng 100% KST bản thân. Mỗi trận đấu chỉ có thể kích hoạt tối đa 4 lần “Kiên cố” bằng nội tại (trừ khi kích hoạt “Kiên cố” bằng độc chiêu hay tuyệt kỹ thì không bị giới hạn số lần). Trong võ đài 1 vs 1 chỉ kích hoạt “Kiên cố” 1 lần. Khi nhận ST chí tử, giải toàn bộ hiệu ứng bất lợi của bản thân, hồi 20% HP và 200 nộ (kích hoạt 1 lần mỗi trận). Nếu có ít nhất 3 võ sĩ thuộc Ikari trong đội hình, tăng 15% tỷ lệ chí mạng cho những võ sĩ đó (kéo dài cả trận).
Tăng ST tuyệt kỹ bản thân 2 lượt đầu, các võ sĩ thuộc Ikari nhận 1 nửa hiệu quả. Tăng 30% lực chí mạng bản thân. Mỗi đồng minh trong đội hình (tính cả Clark XIII) tăng 5% tỷ lệ chí mạng và CHST bản thân, mỗi kẻ thù trong trận tăng 6% KST và kháng chí mạng bản thân. Trong võ đài 1 vs 1, tăng 15% CHST, KST, tỷ lệ chí mạng và kháng chí mạng bản thân. Mỗi khi bị giảm nộ, giảm 200 nộ của kẻ gây ra, hồi lại lượng nộ bằng 50% số nộ bị giảm, hồi thêm 150 nộ. Đầu mỗi lượt của phe địch, giảm 100 nộ 1 mục tiêu ngẫu nhiên (không có tác dụng trong võ đài 1 vs 1). Sau khi bị tấn công, nếu HP bản thân thấp hơn 60%, nhận 1 lớp “Kiên cố” (cộng dồn tối đa 4 lớp, mất 1 lớp khi bị tấn công). Khi vẫn còn “Kiên cố”, tăng 100% KST bản thân. Mỗi trận đấu chỉ có thể kích hoạt tối đa 6 lần “Kiên cố” bằng nội tại (trừ khi kích hoạt “Kiên cố” bằng độc chiêu hay tuyệt kỹ thì không bị giới hạn số lần). Trong võ đài 1 vs 1 chỉ kích hoạt “Kiên cố” 2 lần. Khi nhận ST chí tử, giải toàn bộ hiệu ứng bất lợi của bản thân, hồi 60% HP và 500 nộ, nhận hiệu ứng “Vững vàng” (tăng 60% kháng khống chế, kích hoạt 1 lần mỗi trận). Nếu có ít nhất 2 võ sĩ thuộc Ikari trong đội hình, tăng 15% tỷ lệ chí mạng cho những võ sĩ đó (kéo dài cả trận).
Tấn công đơn mục tiêu, nếu mục tiêu là võ sĩ hồn gấu, tăng 15% tốc độ hồi nộ bản thân. Nếu mục tiêu không phải võ sĩ hồn gấu, tăng 30% ST. Nhận 1 lớp “Kiên cố”. Mỗi lớp “Kiên cố” tăng 10% tỷ lệ tung độc chiêu. Hồi 15% HP bản thân.
Tấn công đơn mục tiêu, nếu mục tiêu là võ sĩ hồn gấu, tăng 20% tốc độ hồi nộ bản thân. Nếu mục tiêu không phải võ sĩ hồn gấu, tăng 40% ST. Nhận 1 lớp “Kiên cố”. Mỗi lớp “Kiên cố” tăng 15% tỷ lệ tung độc chiêu. Hồi 15% HP và 200 nộ bản thân. Nếu đang có hiệu ứng “Vững vàng”, hồi thêm 10% HP, tăng 35% tỷ lệ hút máu, không thể bị hóa giải.
Tấn công đơn mục tiêu, nếu mục tiêu là võ sĩ hồn gấu, tăng 15% tốc độ hồi nộ bản thân. Nếu mục tiêu không phải võ sĩ hồn gấu, tăng 30% ST. Nhận 1 lớp “Kiên cố”. Mỗi lớp “Kiên cố” tăng 10% tỷ lệ tung độc chiêu. Hồi 15% HP bản thân.
Tấn công đơn mục tiêu, nếu mục tiêu là võ sĩ hồn gấu, tăng 20% tốc độ hồi nộ bản thân. Nếu mục tiêu không phải võ sĩ hồn gấu, tăng 40% ST. Nhận 1 lớp “Kiên cố”. Mỗi lớp “Kiên cố” tăng 15% tỷ lệ tung độc chiêu. Hồi 15% HP và 200 nộ bản thân. Nếu đang có hiệu ứng “Vững vàng”, hồi thêm 10% HP, tăng 35% tỷ lệ hút máu, không thể bị hóa giải.
Tấn công đơn mục tiêu, 40% tỷ lệ choáng. Nếu không choáng, tăng thêm 15% ST. Tăng 20% ATK, DEF bản thân (2 lượt). Giảm 20% kháng chí mạng của mục tiêu (1 lượt, bỏ qua miễn khống). Trong lượt này, tăng 20% ST lên võ sĩ kỹ phe địch. Nếu HP bản thân thấp hơn 30%, nhận 1 lớp “Kiên cố”. Tăng 50% tỷ lệ chí mạng cho lần đầu sử dụng tuyệt kỹ.
Tấn công đơn mục tiêu, 50% tỷ lệ choáng. Nếu không choáng, tăng thêm 25% ST. Tăng 30% ATK, DEF bản thân (2 lượt). Giảm 30% kháng chí mạng của mục tiêu (1 lượt, bỏ qua miễn khống). Trong lượt này, tăng 30% ST lên võ sĩ kỹ phe địch. Nếu HP bản thân thấp hơn 40%, nhận 1 lớp “Kiên cố”. Tăng 70% tỷ lệ chí mạng cho lần đầu sử dụng tuyệt kỹ. Có 35% tỷ lệ chuyển sang sử dụng tuyệt kỹ mới (Argentine Backbreaker), tấn công đơn mục tiêu, tất cả các hiệu ứng giữ nguyên, bỏ qua đỡ đòn, chống cự. Nếu mục tiêu là những kẻ không thể nhấc nổi (Đang khổng lồ hóa, xe vàng, thùng EXP, bị hóa đá, đóng băng….) sẽ không đổi tuyệt kỹ, lượt sau tăng thêm 35% tỷ lệ đổi tuyệt kỹ, có cộng dồn tối đa 100%. Sau khi đổi tuyệt kỹ thành công, tỷ lệ đổi tuyệt kỹ lại trở về là 35%.
Tấn công đơn mục tiêu, 50% tỷ lệ choáng. Nếu không choáng, tăng thêm 25% ST. Tăng 35% ATK, DEF bản thân (2 lượt). Giảm 35% kháng chí mạng của mục tiêu (1 lượt, bỏ qua miễn khống). Trong lượt này, tăng 35% ST lên võ sĩ kỹ phe địch. Nếu HP bản thân thấp hơn 50%, nhận 2 lớp “Kiên cố”. Tăng 100% tỷ lệ chí mạng cho lần đầu sử dụng tuyệt kỹ. Chắc chắn sử dụng tuyệt kỹ mới (Argentine Backbreaker) nếu mục tiêu có thể bị nhấc lên được. Có 35% chuyển sang sử dụng tuyệt kỹ mới hơn cả mới “Clark Buster”, tấn công đơn mục tiêu, tất cả các hiệu ứng giữ nguyên, bỏ qua đỡ đòn, chống cự, thêm 20% ST lan (ST lan bỏ qua miễn khống). Nếu mục tiêu không thể bị nhấc lên (khổng lồ hóa, xe vàng, thùng EXP, hóa đá, đóng băng….) sẽ không thể sử dụng “Clark Buster”, lần kế tung tuyệt kỹ, tăng 35% tỷ lệ tung “Clark Buster”, tối đa 100%. Sau khi sử dụng thành công “Clark Buster”, tỷ lệ tiếp tục tung ra “Clark Buster” lại trở về 35%..
Tấn công đơn mục tiêu, 40% tỷ lệ choáng. Nếu không choáng, tăng thêm 15% ST. Tăng 20% ATK, DEF bản thân (2 lượt). Giảm 20% kháng chí mạng của mục tiêu (1 lượt, bỏ qua miễn khống). Trong lượt này, tăng 20% ST lên võ sĩ kỹ phe địch. Nếu HP bản thân thấp hơn 30%, nhận 1 lớp “Kiên cố”. Tăng 50% tỷ lệ chí mạng cho lần đầu sử dụng tuyệt kỹ.
Tấn công đơn mục tiêu, 50% tỷ lệ choáng. Nếu không choáng, tăng thêm 25% ST. Tăng 30% ATK, DEF bản thân (2 lượt). Giảm 30% kháng chí mạng của mục tiêu (1 lượt, bỏ qua miễn khống). Trong lượt này, tăng 30% ST lên võ sĩ kỹ phe địch. Nếu HP bản thân thấp hơn 40%, nhận 1 lớp “Kiên cố”. Tăng 70% tỷ lệ chí mạng cho lần đầu sử dụng tuyệt kỹ. Có 35% tỷ lệ chuyển sang sử dụng tuyệt kỹ mới (Argentine Backbreaker), tấn công đơn mục tiêu, tất cả các hiệu ứng giữ nguyên, bỏ qua đỡ đòn, chống cự. Nếu mục tiêu là những kẻ không thể nhấc nổi (Đang khổng lồ hóa, xe vàng, thùng EXP, bị hóa đá, đóng băng….) sẽ không đổi tuyệt kỹ, lượt sau tăng thêm 35% tỷ lệ đổi tuyệt kỹ, có cộng dồn tối đa 100%. Sau khi đổi tuyệt kỹ thành công, tỷ lệ đổi tuyệt kỹ lại trở về là 35%.
Tấn công đơn mục tiêu, 50% tỷ lệ choáng. Nếu không choáng, tăng thêm 25% ST. Tăng 35% ATK, DEF bản thân (2 lượt). Giảm 35% kháng chí mạng của mục tiêu (1 lượt, bỏ qua miễn khống). Trong lượt này, tăng 35% ST lên võ sĩ kỹ phe địch. Nếu HP bản thân thấp hơn 50%, nhận 2 lớp “Kiên cố”. Tăng 100% tỷ lệ chí mạng cho lần đầu sử dụng tuyệt kỹ. Chắc chắn sử dụng tuyệt kỹ mới (Argentine Backbreaker) nếu mục tiêu có thể bị nhấc lên được. Có 35% chuyển sang sử dụng tuyệt kỹ mới hơn cả mới “Clark Buster”, tấn công đơn mục tiêu, tất cả các hiệu ứng giữ nguyên, bỏ qua đỡ đòn, chống cự, thêm 20% ST lan (ST lan bỏ qua miễn khống). Nếu mục tiêu không thể bị nhấc lên (khổng lồ hóa, xe vàng, thùng EXP, hóa đá, đóng băng….) sẽ không thể sử dụng “Clark Buster”, lần kế tung tuyệt kỹ, tăng 35% tỷ lệ tung “Clark Buster”, tối đa 100%. Sau khi sử dụng thành công “Clark Buster”, tỷ lệ tiếp tục tung ra “Clark Buster” lại trở về 35%..
Kích hoạt:
Trắng: Tăng tỷ lệ sát thương 25%, tấn công 25% và sát thương ulti tăng 30% , bỏ qua đỡ đòn mục tiêu và kháng sát thương.Có thể vào trận sau vòng thứ ba.
Lục: 50% tỉ lệ làm choáng mục tiêu trong một lượt, nếu không làm choáng mục tiêu, sát thương sẽ tăng thêm 30%: sau khi vào trận, tỷ lệ sát thương sẽ tăng thêm 25% và tỷ lệ kst sẽ tăng thêm 25%.
Lam: Tăng 10% sát thương kỹ năng: giảm 50% tỷ lệ kháng crt mục tiêu 1 vòng, hiệu ứng này bỏ qua khả năng kháng khống chế, mở ô sách số 2 , số lần sử dụng +1
Tím: Tăng sát thương kỹ năng 10%.Tăng 40% crt của bản thân. Bạn có thể tham gia trận chiến sau vòng đầu tiên .
Cam: Tăng sát thương kỹ năng thêm 10%: Thêm một lớp “Cơ thể đá” để tăng tỷ lệ kst 80% cho hàng sau của bạn ( điều kiện full nộ). Nếu chưa full nộ thì sẽ hồi 1 lượng bù cho đủ nộ.Chịu tối đa 2 lần nhận st. Ưu tiên kĩ năng hiệu quả cao hơn; mở ô sách kỹ năng số 3
Đỏ: Sát thương kỹ năng tăng 30%; chuyển đổi kỹ năng thành SMAX, tấn công một đơn vị (có khả năng tóm được mục tiêu trước, nhưng không thể vượt qua hàng trước tấn công hàng sau), gây ra 20% sát thương thêm. Nếu bạn đã gây st lên mục tiêu, bạn không thể tóm được mục tiêu đó nữa. Sau đó, vẫn sử dụng “nắm đấm súng máy” trên kẻ thù đã chọn nhận Smax, buff “Cơ thể đá” lên cấp 2, tăng tỷ lệ crt thêm 30%, vòa lượt viện trợ đầu tiên, hiệu quả tăng gấp đôi: số lần sử dụng +1
Kích hoạt:
Trắng: Tăng tỷ lệ sát thương 25%, tấn công 25% và sát thương ulti tăng 30% , bỏ qua đỡ đòn mục tiêu và kháng sát thương.Có thể vào trận sau vòng thứ ba.
Lục: 50% tỉ lệ làm choáng mục tiêu trong một lượt, nếu không làm choáng mục tiêu, sát thương sẽ tăng thêm 30%: sau khi vào trận, tỷ lệ sát thương sẽ tăng thêm 25% và tỷ lệ kst sẽ tăng thêm 25%.
Lam: Tăng 10% sát thương kỹ năng: giảm 50% tỷ lệ kháng crt mục tiêu 1 vòng, hiệu ứng này bỏ qua khả năng kháng khống chế, mở ô sách số 2 , số lần sử dụng +1
Tím: Tăng sát thương kỹ năng 10%.Tăng 40% crt của bản thân. Bạn có thể tham gia trận chiến sau vòng đầu tiên .
Cam: Tăng sát thương kỹ năng thêm 10%: Thêm một lớp “Cơ thể đá” để tăng tỷ lệ kst 80% cho hàng sau của bạn ( điều kiện full nộ). Nếu chưa full nộ thì sẽ hồi 1 lượng bù cho đủ nộ.Chịu tối đa 2 lần nhận st. Ưu tiên kĩ năng hiệu quả cao hơn; mở ô sách kỹ năng số 3
Đỏ: Sát thương kỹ năng tăng 30%; chuyển đổi kỹ năng thành SMAX, tấn công một đơn vị (có khả năng tóm được mục tiêu trước, nhưng không thể vượt qua hàng trước tấn công hàng sau), gây ra 20% sát thương thêm. Nếu bạn đã gây st lên mục tiêu, bạn không thể tóm được mục tiêu đó nữa. Sau đó, vẫn sử dụng “nắm đấm súng máy” trên kẻ thù đã chọn nhận Smax, buff “Cơ thể đá” lên cấp 2, tăng tỷ lệ crt thêm 30%, vòa lượt viện trợ đầu tiên, hiệu quả tăng gấp đôi: số lần sử dụng +1
Trắng: Tăng tỷ lệ sát thương 25%, tấn công 25% và sát thương ulti tăng 30% , bỏ qua đỡ đòn mục tiêu và kháng sát thương.Có thể vào trận sau vòng thứ ba.
Lục: 50% tỉ lệ làm choáng mục tiêu trong một lượt, nếu không làm choáng mục tiêu, sát thương sẽ tăng thêm 30%: sau khi vào trận, tỷ lệ sát thương sẽ tăng thêm 25% và tỷ lệ kst sẽ tăng thêm 25%.
Lam: Tăng 10% sát thương kỹ năng: giảm 50% tỷ lệ kháng crt mục tiêu 1 vòng, hiệu ứng này bỏ qua khả năng kháng khống chế, mở ô sách số 2 , số lần sử dụng +1
Tím: Tăng sát thương kỹ năng 10%.Tăng 40% crt của bản thân. Bạn có thể tham gia trận chiến sau vòng đầu tiên .
Cam: Tăng sát thương kỹ năng thêm 10%: Thêm một lớp “Cơ thể đá” để tăng tỷ lệ kst 80% cho hàng sau của bạn ( điều kiện full nộ). Nếu chưa full nộ thì sẽ hồi 1 lượng bù cho đủ nộ.Chịu tối đa 2 lần nhận st. Ưu tiên kĩ năng hiệu quả cao hơn; mở ô sách kỹ năng số 3
Đỏ: Sát thương kỹ năng tăng 30%; chuyển đổi kỹ năng thành SMAX, tấn công một đơn vị (có khả năng tóm được mục tiêu trước, nhưng không thể vượt qua hàng trước tấn công hàng sau), gây ra 20% sát thương thêm. Nếu bạn đã gây st lên mục tiêu, bạn không thể tóm được mục tiêu đó nữa. Sau đó, vẫn sử dụng “nắm đấm súng máy” trên kẻ thù đã chọn nhận Smax, buff “Cơ thể đá” lên cấp 2, tăng tỷ lệ crt thêm 30%, vòa lượt viện trợ đầu tiên, hiệu quả tăng gấp đôi: số lần sử dụng +1
Comments
No Comments